Chứng chỉ hành nghề xây dựng – Tất cả những thông tin hữu ích dành cho bạn

Cũng giống như các ngành nghề khác,các cá nhân khi tiến hành một số hoạt động xây dựng cần phải có chứng chỉ hành nghề. Vậy, chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì? Chứng chỉ bao gồm những loại nào? Chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn qua bài viết của này của Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding Hotline: 0931.346.386 (zalo,viber) nhé.

Mục lục

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (Chứng chỉ hành nghề xây dựng) là gì?

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do các cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.

Theo đó, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (hay còn gọi tắt là chứng chỉ hành nghề xây dựng) là những văn bản xác nhận năng lực, do các cơ quan có thẩm quyền cấp cho những chức danh hoặc cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng, gồm những điều sau:

    • Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng;
    • Chủ nhiệm, chủ trì lập và thiết kế quy hoạch dự án xây dựng;
    • Chủ nhiệm khảo sát xây dựng;
    • Chủ nhiệm, thẩm tra thiết kế,chủ trì thiết kế xây dựng;
    • giám sát và Tư vấn thi công xây dựng;
    • Chủ trì lập, quản lý và thẩm tra chi phí đầu tư xây dựng.

Các quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng

Các quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng
Các quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng

Cá nhân bao gồm người Việt Nam,Công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập theo quy định.

Cá nhân là người nước ngoài hoặc người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành nghề do tổ chức hoặc cơ quan nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng lại thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng ở tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh sự để được cho là công nhận hành nghề.

Trường hợp các cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ trên 06 tháng, phải chuyển đổi các chứng chỉ hành nghề tại các cơ quan có thẩm quyền cấp cho việc chứng chỉ.

Các cá nhân không yêu cầu cần phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định khi và chỉ khi thực hiện các hoạt động xây dựng sau:

    • Giám sát, thiết kế, hệ thống thông tin liên lạc và viễn thông trong các công trình;
    • Giám sát, thiết kế công tác nhằm hoàn thiện công trình xây dựng như trát, sơn, ốp lát, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không làm ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
    • Các hoạt động xây dựng đối với công viên cây xanh;công trình cấp IV; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông.

Các cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được phép tham gia các hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành đã được đào tạo, phù hợp với các quy định của Bộ luật Lao động và không được phép hành nghề độc lập, không được đảm nhận các chức danh, chức vụ theo quy định cần phải có các chứng chỉ hành nghề.

Chứng chỉ hành nghề chỉ có hiệu lực trong 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp Điều chỉnh hạng mục chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với các chứng chỉ hành nghề của cá nhân là người nước ngoài, hiệu lực chỉ được xác định theo khoảng thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú của cá nhân do các cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không được phép quá 05 năm.

Các trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ đã quá cũ hoặc còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hay hư hỏng hoặc ghi sai các thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước đó.

Chứng chỉ hành nghề có các nội dung và quy cách chủ yếu theo Mẫu số 06 thuộc Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Các chứng chỉ hành nghề được quản lý và điều hành thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm hai nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng các dấu gạch ngang (-), quy định như sau:

    • Nhóm thứ nhất: Có ba ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ đã được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII Nghị định 15/2021/NĐ-CP;
    • Nhóm thứ hai: Mã số của chứng chỉ hành nghề.

Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc thu hồi, cấp các chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề cho cá nhân hoặc tổ chức; công khai danh sách cá nhân đã được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của mình.

Phân loại chứng chỉ hành nghề xây dựng

Phân loại chứng chỉ hành nghề xây dựng
Phân loại chứng chỉ hành nghề xây dựng

Căn cứ khoản 3 Điều 148 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 53 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được phân thành ba hạng: Hạng I, hạng II và hạng III. đối với từng lĩnh vực khác nhau mà quy định về hạng mục cho từng lĩnh vực cũng khác nhau.

Trong lĩnh vực khảo sát xây dựng:

Bao gồm: Khảo sát địa hình và Khảo sát địa chất công trình

    • Hạng I: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
    • Hạng II: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng các dự án nhóm B, các công trình cấp II trở xuống trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
    • Hạng III: Được làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng các dự án nhóm C, các dự án có yêu cầu lập các báo cáo về kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, các công trình cấp III trở xuống trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

Trong lĩnh vực lập thiết kế quy hoạch xây dựng:

    • Hạng I: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế và quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng.
    • Hạng II: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì thiết kế và quy hoạch xây dựng các lĩnh vực chuyên môn của tất cả các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
    • Hạng III: Được làm chủ nhiệm đồ án, chủ trì các thiết kế quy hoạch xây dựng trong lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trong lĩnh vực Thiết kế xây dựng:

Thiết kế kết cấu công trình

    • Hạng I: Được làm chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột, tháp, trụ, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của tất cả các cấp công trình.
    • Hạng II: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế các kết cấu dạng nhà,trụ, cột, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của các công trình từ cấp II trở xuống.
    • Hạng III: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế các kết cấu dạng nhà, trụ, cột, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết cấu khác của các công trình từ cấp III trở xuống.

Thiết kế cơ – điện công trình.

    • Hạng I: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế bộ môn cơ – điện của tất cả các cấp của công trình.
    • Hạng II: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế bộ môn cơ – điện của các công trình từ cấp II trở xuống.
    • Hạng III: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế bộ môn cơ – điện của các công trình cấp III, cấp IV.

Thiết kế cấp – thoát nước công trình

    • Hạng I: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của tất cả các cấp công trình.
    • Hạng II: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của các công trình từ cấp II trở xuống.
    • Hạng III: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế bộ môn cấp – thoát nước của các công trình cấp III và cấp IV.

Thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ

    • Hạng I: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
    • Hạng II: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế các công trình thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong các chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống.
    • Hạng III: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế các công trình thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống

Thiết kế và xây dựng các công trình giao thông, gồm: đường bộ, đường sắt, Cầu – Hầm, đường thủy nội địa – Hàng hải

    • Hạng I: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
    • Hạng II: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế các công trình thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ các cấp II trở xuống.
    • Hạng III: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế các công trình thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ các cấp III trở xuống.

Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, gồm: Cấp nước – Thoát nước, Xử lý chất thải rắn

    • Hạng I: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh trong cùng vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
    • Hạng II: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế các công trình thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ các cấp II trở xuống.
    • Hạng III: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế các công trình thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ các cấp III trở xuống.

Thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều)

    • Hạng I: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế tất cả các cấp công trình thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
    • Hạng II: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế các công trình thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ các cấp II trở xuống.
    • Hạng III: Được chủ nhiệm thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, chủ trì thiết kế các công trình thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ các cấp III trở xuống

Trong lĩnh vực giám sát thi công xây dựng:

  • Giám sát công tác xây dựng các công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
  • Giám sát công tác xây dựng các công trình giao thông vận tải.
  • Giám sát công tác xây dựng các công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều,…).
    • Hạng I: Được làm giám sát trưởng các công trình thuộc lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc trong cùng lĩnh vực được ghi trong các chứng chỉ hành nghề.
    • Hạng II: Được làm giám sát trưởng các công trình từ các cấp II trở xuống thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình trong cùng thuộc lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
    • Hạng III: Được làm giám sát trưởng các công trình từ các cấp III trở xuống thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công, xây dựng tất cả các cấp công trình trong cùng thuộc lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

Trong lĩnh vực định giá xây dựng

    • Hạng I: Được chủ trì thực hiện và quản lý các chi phí đầu tư và xây dựng không phân biệt các loại, nhóm dự án và loại, cấp các công trình xây dựng.
    • Hạng II: Được chủ trì thực hiện và quản lý các chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án từ các nhóm B trở xuống và các loại công trình từ các cấp II trở xuống.
    • Hạng III: Được chủ trì thực hiện quản lý các chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án nhóm C, dự án có các yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và các loại công trình từ các cấp III trở xuống.

Trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

Bao gồm:

  • Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật
  • Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông vận tải.
  • Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều,…)
    • Hạng I: Được làm giám đốc quản lý dự án của tất cả các nhóm dự án thuộc các lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
    • Hạng II: Được làm giám đốc quản lý của các dự án nhóm B, nhóm C thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề.
    • Hạng III: Được làm giám đốc quản lý các dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng thuộc trong cùng lĩnh vực đã được ghi trong chứng chỉ hành nghề.

Các quy định về thời hạng và phân hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng

Các quy định về thời hạng và phân hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng
Các quy định về thời hạng và phân hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng

Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thời hạn 5 năm

    • Đối với chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp với ngành nghề, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với các nội dung được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 7 (bảy) năm trở lên.
    • Đối với chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp với ngành nghề, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 5 (năm) năm trở lên.
    • Đối với chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp với ngành nghề, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với các cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với các cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.

Quy định về nơi cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để cấp chứng chỉ hành nghề gồm:

Các cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.

Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III:

    • Đối với các cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trong tổ chức có địa chỉ trụ sở chính tại địa phương;
    • Đối với các cá nhân hoạt động xây dựng độc lập và có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký cư trú tại địa phương.

Các Tổ chức xã hội nghề nghiệp liên quan đến các hoạt động xây dựng có phạm vi hoạt động trong cả nước và được xem xét cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là thành viên của mình.

Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng 2021

Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng 2021
Điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng 2021

Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân là công dân là người Việt Nam, người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài, người nước ngoài đang hoạt động xây dựng hợp pháp tại nước Việt Nam khi đã đáp ứng các điều kiện cơ bản như sau:

    • Có đủ năng lực và hành vi dân sự theo các quy định của pháp luật; có các giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động ở tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài.
    • Có trình độ và chuyên môn đã được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia các công việc phù hợp với nội dung được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể:
      • Hạng I: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp với ngành nghề, có thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
      • Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp với ngành nghề, có thời gian và kinh nghiệm tham gia các công việc phù hợp với nội dung được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
      • Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp với ngành nghề, có thời gian và kinh nghiệm tham gia các công việc phù hợp với nội dung được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với các cá nhân có trình độ là đại học; từ 03 năm trở lên đối với các cá nhân có trình độ là cao đẳng hoặc trung cấp.
    • Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực được đề nghị để cấp chứng chỉ hành nghề.

Trong đó:

Chứng chỉ hành nghề chỉ có hiệu lực tối đa 05 năm. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của các cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do các cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không được phép quá 05 năm.

Các lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, bao gồm:

    • (1) Lĩnh vực hành nghề khảo sát xây dựng.
    • (2) Lĩnh vực hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng.
    • (3) Lĩnh vực hành nghề thiết kế xây dựng công trình.
    • (4) Lĩnh vực hành nghề giám sát thi công xây dựng.
    • (5) Lĩnh vực hành nghề định giá xây dựng.
    • (6) Lĩnh vực hành nghề quản lý dự án.

Đối với mỗi lĩnh vực khác nhau, các cá nhân phải đáp ứng đủ điều kiện riêng ngoài các điều kiện cơ bản nêu trên để được cấp chứng chỉ hành nghề cho các lĩnh vực đăng kí đó.

    • Trường hợp các cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài đã có các chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng thì sẽ được công nhận hành nghề.
    • Trường hợp các cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại các cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật của nước Việt nam.

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

    • Trong khoảng thời gian 10 ngày, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ.
    • Trường hợp nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực sẽ thông báo một lần bằng văn bản tới các tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung cho hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh cho hồ sơ nếu cần thiết.
    • Thời gian đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực không được quá 15 ngày đối với chứng chỉ năng lực hạng I; 10 ngày đối với các Chứng chỉ năng lực các hạng II và III kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
    • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV theo quy định của pháp luật.
    • hai ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng và chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không được phép quá 06 tháng
    • Văn bằng do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp chứng chỉ; Đối với văn bằng do các cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và phải có bản dịch sang tiếng Việt đã được công chứng, chứng thực theo các quy định của pháp luật Việt Nam.
    • Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân, tổ chức hoặc các văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà các cá nhân đã hoàn thành theo nội dung đã kê khai. Người ký xác nhận phải chịu toàn bộ trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp các cá nhân hành nghề độc lập thì cần phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã được kê khai.
    • Các loại giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp là cá nhân người nước ngoài
    • Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu của dự án trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Các tài liệu theo quy định tại thứ tự 3, 3, 5 phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Theo điều 4 Thông tư 172/2016/TT-BTC quy định mức thu lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam cho cá nhân như sau:

    • Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu cho các cá nhân là: 300.000 nghìn đồng/chứng chỉ.
    • Mức thu lệ phí cấp bổ sung, cấp lại, điều chỉnh, chuyển đổi bằng 50% so với mức thu lệ phí ở cấp lần đầu.

Trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Trình tự cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Bước 1: Nộp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

    • Các cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề qua trang mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại các cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

    • Đơn vị có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ để xử lý.

Bước 3: Xử lý yêu cầu cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

    • Kể từ ngày được nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong thời hạn tối đa 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu.
    • Trường hợp đăng ký hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, các cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới các cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.

Lưu ý: Đối với các cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng nhưng chưa có kết quả sát hạch thì thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.

Kết luận

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về “Chứng chỉ hành nghề xây dựng” nếu gặp khó khăn gì xin hãy liên hệ đến Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding Hotline: 0931.346.386 (zalo,viber) để có thể được hỗ trợ tốt nhất.

Hỗ trợ tư vấn xin giấy phép xây dựng cho cá nhân hoặc dự án,nhận hồ sơ khó lâu năm tại 24 quận huyện trong TPHCM liên hệ ngay với Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding Hotline : 0931.346.386(zalo,viber).

20200829 231831

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo
Hotline
https://www.facebook.com/