Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép theo quy định Pháp Luật

Dựa vào nhu cầu sử dụng đất theo từng thời gian, chủ thể sử dụng đất (hộ gia đình, cá nhân) sẽ có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất khác với đất ban đầu. Và tùy vào từng loại đất và trường hợp khác nhau mà người dân khi chuyển mục đích sử dụng đất không cần phải xin phép với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Thay vào đó chủ sở hữu phải đăng ký biến động.

Vậy chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Các trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép? Thủ tục chuyển đổi như thế nào?

Tất cả sẽ được giải đáp chi tiết qua bài viết dưới đây.

Mục lục

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là việc thay đổi loại đất đang sử dụng ban đầu sang loại đất mới.

Tùy vào mỗi trường hợp và loại đất khác nhau mà chủ sở hữu phải đăng ký thủ tục chuyển nhượng đất khác nhau:

    • Trường hợp không phải xin phép: người sử dụng đất sẽ phải đăng ký biến động đất đai để được sử dụng đất mới.
    • Trường hợp phải xin phép: người sử dụng đất phải thông qua thủ tục hành chính với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để được cấp phép sử dụng đất mới.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

Tuy không cần đăng ký xin phép với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhưng người sở hữu đất phải đăng ký biến động đất đai

Theo quy định cũ của Thông tư 02/2015/TT-BTNMT

Thì chỉ có 02 trường hợp phải đăng ký biến động khi chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép, cụ thể:

    • Chuyển từ đất ban đầu là trồng cây hàng năm sang đất mới dùng xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được phép chăn nuôi theo quy định pháp luật Nhà nước.
    • Chuyển từ đất ban đầu là đất ở sang đất mới phi nông nghiệp nhưng không phải là để ở.

Theo quy định mới của Thông tư 33/2017/TT-BTNMT

Tức theo quy định hiện hành có hiệu lực từ ngày 05/12/2017, các quy định trên đã được bổ sung sửa đổi.

Theo Khoản 1 Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT được bổ sung thêm có 05 trường hợp phải đăng ký biến động khi chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép, cụ thể:

    • Chuyển từ đất ban đầu là đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất dùng để xây dựng nhà kính và phục vụ mục đích trồng trọt; đất dùng để xây dựng nơi chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật được phép chăn nuôi; đất dùng để nuôi thủy sản phục vụ cho học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
    • Chuyển từ đất ban đầu trồng cây hàng năm, nuôi thủy sản sang đất trồng cây lâu năm.
    • Chuyển từ đất ban đầu trồng cây lâu năm sang đất nuôi thủy sản, trồng cây hàng năm.
    • Chuyển từ đất ban đầu là đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất để ở.
    • Chuyển đổi từ đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin giấy phép

Theo quy định hiện hành của Luật đất đai 2013 Điều 57, như sau:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1 – Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2 – Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Quy định nghĩa vụ tài chính khi không phải xin giấy phép

Đối với những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không xin giấy phép thì người sử dụng đất được miễn nộp tiền sử dụng đất, tức là không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất mới.

Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi không phải xin giấy phép

Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi không phải xin giấy phép
Thủ tục đăng ký biến động đất đai khi không phải xin giấy phép

Khi chuyển mục đích sử dụng đất phải đăng ký biến động đất đai, chủ sở hữu thực hiện đăng ký hồ sơ như sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ biến động đất đai tại Văn Phòng đăng ký Đất đai, bao gồm:

    • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
    • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

Trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

    • Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ;
    • Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết;
    • Xác nhận vào Đơn đăng ký;
    • Xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
    • Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Bước 3: Trả kết quả

Thời gian trả kết quả, giải quyết, xử lý thủ tục hành chính cho người sử dụng đất muốn chuyển mục đích sử dụng không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, trừ các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính với đất.

    • Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
    • Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì trả kết quả sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất;
    • Trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính;

Kết luận

Trên đây là các vấn đề liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin giấy phép. Và các thủ tục hồ sơ đăng ký biến động đất đai mà người chủ sở hữu đất cần biết. Nếu cần giải đáp các thắc mắc liên quan khác, vui lòng liên hệ Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding Hotline : 0931.346.386 (zalo,viber) để được tư vấn miễn phí.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo
Hotline
https://www.facebook.com/