Lãi Suất Vay Ngân Hàng – Cách Tính Lãi Suất Vay Ngân Hàng Phổ Biến Nhất Hiện Nay

Cách tính lãi suất vay ngân hàng vốn được xem như mặc định khi khách hàng có nhu cầu chọn dịch vụ vay tại các ngân hàng. Nắm được lãi suất vay vốn giúp bạn dễ dàng cân nhắc về số tiền và thời hạn vay hợp lý. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết được cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản và chính xác. Về cơ bản, công thức tính lãi suất vay là giống nhau và phải tuân thủ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Dưới đây là các loại lãi suất và cách tính lãi suất vay ngân hàng, bảng tính ngân hàng cơ bản mà bạn cần phải nắm rõ.

Cùng Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – daohannganhang.vn Hotline : 0931.346.386(zalo,viber) tìm hiểu ngay sau đây.

Mục lục

LÃI VAY NGÂN HÀNG LÀ GÌ?

Lãi vay ngân hàng là gì?
Lãi vay ngân hàng là gì?

Lãi vay ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi so với số vốn mà bạn vay, mức lãi suất thường được tính trong thời hạn một năm. Tuy nhiên, tỷ lệ lãi vay ngân hàng sẽ do các ngân hàng tự quy định nhưng phải luôn tuân theo quy định giới hạn của ngân hàng nhà nước.

Hiểu một cách đơn giản thì lãi vay ngân hàng chính là sau khi vay của ngân hàng một của một số tiền để sử dụng thì bạn phải trả thêm một số tiền lãi nữa. Số tiền lãi sẽ được tính trên tổng số tiền mà khách hàng phải trả ngân hàng hàng tháng.

Hiện nay, lãi suất vay tại các ngân hàng thương mại thường dao động mức lãi suất từ 6% – 25%/năm, tùy thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất đó. Vì vậy, việc bạn lựa ngân hàng nào có lãi vay càng thấp thì bạn sẽ được hưởng được nhiều lợi hơn.

CÁC HÌNH THỨC CHO VAY PHỔ BIẾN CỦA NGÂN HÀNG

Các hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng
Các hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng

Hiện nay, tại các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vay vốn như: hình thức vay tín chấp, hình thức vay thấu chi, hình thức vay trả góp…với mức lãi vay ở mỗi ngân hàng khác nhau. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng để bạn có thể chọn hình thức vay nào phù hợp với bản thân. Các hình thức vay phổ biến hiện nay ở hầu hết các ngân hàng là:

Vay tín chấp

    • Vay tín chấp là hình thức vay vốn mà ngân hàng không cần tài sản đảm bảo và dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay. Vì thế, lãi suất vay ngân hàng của hình thức vay này khá cao, dao động từ 12-15%/năm. Thời gian khách hàng được vay tối đa là 60 tháng (5 năm).

Vay thế chấp

    • Trái với hình thức vay tín chấp, vay thế chấp là phải có tài sản đảm bảo cho ngân hàng thì mới được vay. Đây là hình thức cho vay truyền thống của hầu hết các ngân hàng. Hạn mức cho vay khá cao lên đến 80% giá trị tài sản đảm bảo, với mức lãi suất phù hợp với khoản vay. Thời hạn khách hàng được vay vốn kéo dài lên đến 25 năm theo nhu cầu người vay. Hình thức vay này tương đối phù hợp cho cả cá nhân và doanh nghiệp. Tuy nhiên bạn cần lưu ý quan trọng khi vay thế chấp là các khoản phí đi kèm như phí trả chậm hay phí trả trước hạn…

Lãi vay ngân hàng của các hình thức vay thế chấp sẽ được chia thành các mức lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay vốn mà gồm có những hình thức vay thế chấp:

    • Lãi vay thế chấp mua bất động sản.
    • Lãi vay thế chấp mua xe ô tô
    • Lãi vay thế chấp tiêu dùng

Vay thấu chi

    • Vay thấu chi là hình thức vay thích hợp cho khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. Tùy vào độ uy tín của mỗi cá nhân ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tối đa để có thể chi vượt mức khi số dư tài khoản bằng 0đ. Mỗi khi khách hàng chi tiêu vượt mức, ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng và tính lãi suất vay trên số tiền đã bị chi tiêu vượt mức đó. Hạn mức được ngân hàng cấp chỉ gấp 5 lần lương. Hồ sơ để vay thấu chi thì ngân hàng yêu cầu phải có chứng thực về khoản thu nhập cố định mỗi tháng.

CÓ NHỮNG LOẠI LÃI SUẤT VAY NGÂN HÀNG PHỔ BIẾN NÀO

Có những loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến nào?
Có những loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến nào?

Lãi suất cố định

Cách tính lãi suất vay ngân hàng cho loại lãi suất cố định này là như nhau cho từng tháng. Có nghĩa là lãi suất cho khoản vay của bạn sẽ không có sự thay đổi trong suốt thời hạn vay. Lãi suất này không có biến động nên khách hàng sẽ giảm áp lực cũng như tránh được những rủi ro do biến động về lãi suất.

Lấy ví dụ: Anh Nguyễn Văn A vay số tiền 20.000.000 VNĐ vay trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Như vậy số tiền lãi mà anh A phải trả cho ngân hàng hằng tháng là:

    • 200.000 VNĐ (20. 000.000 x (12%/12)) trong suốt 1 năm

Lãi suất thả nổi (thay đổi, biến động)

Mức lãi suất thả nổi áp dụng thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng theo từng thời kỳ. Cách tính lãi suất vay ngân hàng với mức lãi suất thả nổi này thông thường sẽ bao gồm:

Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi.

Ví dụ: Anh Trần Văn B vay thế chấp số tiền 20.000.000 VNĐ thời hạn vay 1 năm. Với mức lãi suất sẽ là 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu. Sau 6 tháng đó thì lãi suất sẽ thả nổi.

    • Theo như cách tính lãi suất cố định thì số lãi suất anh B phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu sẽ là:
      200.000 VNĐ (20.000.000 x 1%) trong vòng 6 tháng đầu tiên.
    • Bắt đầu sang tháng thứ 7 số tiền lãi anh B phải đóng sẽ dựa vào lãi suất hiện tại của thị trường. Mức lãi suất này có thể có khả năng cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng phụ thuộc vào tình hình tài chính tại thời điểm đó.
    • Nếu so sánh với anh A ở trên, số tiền phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu của khách hàng anh B là như nhau. Tuy nhiên, sau 6 tháng, số tiền anh B phải đóng chưa thể xác định được cụ thể. Chính vì vậy nếu vay trong một thời gian dài, thì những rủi ro là điều có thể sẽ xảy ra với loại lãi suất vay thả nỗi này.

Lãi suất vay hỗn hợp

Lãi suất vay hỗn hợp là sự kết hợp của hai loại lãi suất là lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Nghĩa là lãi suất cố định sẽ được áp dụng trong một khoảng thời gian, sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi. Thời gian áp dụng lãi suất đều được tuân thủ theo thỏa thuận đã được ký kết giữa khách hàng và ngân hàng trong hợp đồng vay.

Ví dụ: Giả sử 100$ là tiền vay của khoản vay, và mức lãi suất hỗn hợp là 10%.

    • Sau một năm bạn sẽ nhận được 100$ và 10$ lãi suất, với tổng số tiền nhận được là 110$.
    • Trong năm thứ hai, lãi suất (10%) được áp dụng cho người đứng đầu (100$, dẫn đến 10$ lãi). Và lãi tích lũy (10$, dẫn đến 1$ lãi). Với tổng cộng 11$ lãi suất trong năm đó, và 21$ là mức lãi vay cho cả hai năm.

CÁCH TÍNH LÃI SUẤT VAY NGÂN HÀNG CHÍNH XÁC NHẤT

Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất
Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần

Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần gốc mà bạn đã trả trong những tháng trước đó và số tiền lãi bạn phải trả sẽ giảm dần, song song đó số dư nợ cũng sẽ giảm dần.

Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần

    • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
    • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
    • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 50 triệu đồng, thời hạn vay trong vòng 12 tháng (1 năm) với mức lãi suất 12%/ năm

    • Tiền gốc mà bạn phải trả hàng tháng = 50 triệu/12 ~ 4.1 triệu
    • Tiền lãi tháng đầu tiên = (50 triệu * 12%)/12 = 500.000 VNĐ
    • Tiền lãi của tháng thứ 2 = (50 triệu – 4.1 triệu)*12%/12 ~ 458.000 VNĐ
    • Các tháng tiếp theo tiếp tục được tính tương tự như vậy đến khi trả hết nợ

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đâu là cách tính lãi theo dư nợ ban đầu mà không có sự thay đổi của mỗi tháng. Nghĩa là, mặc dù tiền gốc có giảm mỗi tháng nhưng lãi suất luôn luôn cố định cho đến khi trả hết khoản vay

Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu

    • Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc* lãi suất năm/ thời gian vay

Ví dụ: Bạn vay 10 triệu đồng trả trong vòng 12 tháng với mức lãi suất là 12%/ năm.

    • Số tiền bạn phải trả ngân hàng hàng tháng là 10 triệu/ 12 tháng ~ 833.333 đồng/tháng
    • Số tiền lãi bạn phải trả ngân hàng hàng tháng là (10 triệu*12%)/12 tháng = 100.000 đồng/ tháng
    • Số tiền phải trả hàng tháng là 933.333 đồng

Nên chọn cách tính lãi suất vay ngân hàng nào lợi nhất?

Tùy vào nhu cầu sử dụng tài chính của mỗi cá nhân để chọn hình thức tính lãi suất vay ngân hàng phù hợp. Vì từng cách tính lãi suất vay nào đều có ưu điểm và hạn chế của nó.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ gốc giảm dần thường được áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh với hình thức là thế chấp tài sản. Bên cạnh đó khi cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu không được khuyến khích cho những khoản vay như vay tiêu dùng thế chấp.

NÊN CHỌN THỜI HẠN VAY NGÂN HÀNG NHƯ THẾ NÀO HỢP LÝ?

Thời gian vay ngân hàng là khoảng thời gian bắt đầu tính từ thời điểm khách hàng vay và ngân hàng ký trên hợp đồng cho vay đến khi khách hàng trả hết nợ hoặc đến khi hết thời hạn quy ước trên hợp đồng tín dụng.

Hiện nay, thời gian vay phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như mục đích vay, tài chính, độ tuổi của khách hàng,… Một điểm quan tâm là việc vay trong thời gian quá ngắn thì khách hàng sẽ không được hưởng các ưu đãi từ phía ngân hàng.

Vậy khách hàng nên chọn thời hạn vay như thế nào cho hợp lý và nhận được nhiều ưu đãi nhất?

    • Lời khuyên từ các chuyên gia tư vấn tài chính là khách hàng không nên chọn thời hạn vay lâu nhất có thể trong quy định của ngân hàng.
    • Hãy chọn thời gian vay phù hợp với khả năng tài chính để được hưởng nhiều ưu đãi từ ngân hàng vì khách hàng vẫn có thể trả nợ trước cho ngân hàng, tuy nhiên, bạn hãy nên trả sau khoản thời gian được ngân hàng miễn phí phạt trả nợ trước hạn.

LÃI SUẤT VAY NGÂN HÀNG NÀO THẤP NHẤT HIỆN NAY

Lãi suất vay ngân hàng nào thấp nhất hiện nay
Lãi suất vay ngân hàng nào thấp nhất hiện nay

Điều khách hàng quan tâm đầu tiên khi có nhu cầu vay vốn là lãi vay ngân hàng ra sao và các chương trình ưu đãi của ngân hàng khi cho vay như thế nào? Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thu hút khách hàng nhiều ngân hàng đã áp dụng mức lãi suất vay ngân hàng ở mức tương đối thấp, cùng Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – daohannganhang.vn Hotline : 0931.346.386(zalo,viber) tham khảo qua bảng tổng những ngân hàng có lãi vay ngân hàng thấp và nhiều ưu đãi hiện nay.

Bảng tổng hợp lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất tháng 03/2023

Ngân hàng

Lãi suất vay ngân hàng (%/năm)
Vay tín chấp

Vay thế chấp

Vietcombank

10,8 – 14,4 7,5
Vietinbank 9,6

7,7

VIB

17 8,8
Bản Việt 17-18

6.5-8.6

VPBank

20 6,9 – 8,6
ACB 27

7,5 – 9,0

Sacombank

9,5 7,5 – 8,5
BIDV 11,9

6,6 – 7,8

TPBank

17 6,9 – 9,9
Maritime Bank 10 – 17

6,99 – 7,49

Bảng tham khảo lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất (Nguồn: Tổng hợp Internet)

Bảng tổng hợp các ngân hàng có lãi suất vay thế chấp sổ đỏ 03/2023

Ngân hàng Lãi vay thế chấp sổ đỏ
(%/năm)
Tỷ lệ cho vay Phí trả nợ trước hạn
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank 7,5 80-85% giá trị tài sản đảm bảo
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV 11 80% giá trị tài sản đảm bảo Miễn phí
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank 7,7 70% giá trị tài sản đảm bảo 1% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng HDbank 7 85% giá trị tài sản đảm bảo 3% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ Vietinbank 7 70% giá trị tài sản đảm bảo 2% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Eximbank 8,5 70% giá trị tài sản đảm bảo 3% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VPBank 9,6 75% giá trị tài sản đảm bảo 4% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ACB 8,5 100% giá trị tài sản đảm bảo 2% tính trên số tiền trả trước
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VIB 10,2 70% giá trị tài sản đảm bảo 3% tính trên số tiền trả trước

Bảng tổng hợp các ngân hàng có lãi suất vay thế chấp sổ đỏ 09/2022 (nguồn : tổng hợp)

TOP 5 ngân hàng có lãi suất vay mua ô tô thấp nhất 2023

Ngân hàng

Lãi suất vay ngân hàng (%/năm)
Vietinbank

7,7

Bản Việt

6.5
Vietcombank

7,5

BIDV

7,3
Techcombank

8,29

Bảng tham khảo lãi suất vay mua ô tô thấp (Nguồn: Tổng hợp Internet)

Những ngân hàng có lãi vay sản xuất kinh doanh ưu đãi nhất 2023

Ngân hàng

Lãi suất vay (%/năm)
Vietcombank

7,5

BIDV

6,7 – 7,5
Vietinbank

7 – 8,1

Bản Việt

6.5
MBBank

7 – 8

TPBank

6,8
ACB

7

Bảng tham khảo lãi vay sản xuất kinh doanh (Nguồn: Tổng hợp Internet)

TOP 5 NGÂN HÀNG CÓ LÃI SUẤT VAY THẤP NHẤT HIỆN NAY

Top 5 ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi nhất hiện nay
Top 5 ngân hàng có lãi suất vay ưu đãi nhất hiện nay

Dựa vào những bảng tổng hợp trên, có thể suy ra được 5 ngân hàng có lãi vay ngân hàng thấp và nhiều ưu đãi nhất trên thị trường hiện nay, cụ thể:

Lãi vay ngân hàng Vietcombank

    • Ngân hàng Vietcombank được biết đến là một trong những ngân hàng lớn và có uy tín tại Việt Nam hiện nay, mức lãi suất cho vay của ngân hàng Vietcombank cũng hết sức cạnh tranh.
    • Kể từ tháng 1/2021, ngân hàng này sẽ áp dụng mức lãi vay tín chấp từ 10,8% đến 14,4% và vay thế chấp là 7,5%/năm, mức lãi vay mua nhà, ô tô ở là 7,5%/năm. Đối với vay cho mục đích kinh doanh, ngân hàng Vietcombank cho vay lên đến 60 tháng, số tiền cho vay lên đến 5 tỷ VNĐ.

Lãi vay ngân hàng Vietinbank

    • Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank) là ngân hàng có uy tín lớn trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam. Lãi vay thế chấp của ngân hàng Vietinbank có phần cao hơn Vietcombank một chút là 7,7%/ năm hạn mức 80% nhu cầu.
    • Tuy nhiên, hiện nay lãi suất vay tín chấp ở ngân hàng Vietinbank thấp nhất trong tất cả các ngân hàng (9,6%/năm). Còn với lãi suất vay mua nhà, ô tô đều là 7,7%/ năm.

Lãi vay ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank)

    • Ngân hàng Bản Việt có lãi suất vay thế chấp rất hấp dẫn, ở mức 6.5%/ năm cho vay mua ô tô và vay sản xuất kinh doanh, thấp nhất trong 10 ngân hàng, khách hàng được vay với hạn mức lên tới 80% giá trị tài sản đảm bảo, thời gian vay kéo dài 20 năm.
    • Lãi suất vay tín chấp xấp xỉ 17-18%/ năm tùy theo từng sản phẩm vay cụ thể.

Lãi vay ngân hàng BIDV

    • BIDV – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng nằm trong số top ngân hàng có mức lãi suất cho vay ngân hàng thấp nhất hiện nay. Lãi suất vay thế chấp ở BIDV chỉ ở khoảng 6,6 – 7,8%/ năm, hạn mức lên đến 100% tài sản đảm bảo. Nhưng lãi suất vay tín chấp lại có phần cao hơn những ngân hàng khác (11,9%/năm).
    • Lãi vay mua nhà, ô tô lại ngân hàng BIDV ở mức thấp hơn so với Vietcombank và Vietinbank, ở mức 7,3%/ năm.

Lãi suất vay ngân hàng Sacombank

    • Đây là ngân hàng tư nhân có mức lãi suất cho vay thấp ở nước ta hiện nay. Mức lãi vay tín chấp của ngân hàng Sacombank chỉ ở mức 11%/ năm.
    • Lãi vay thế chấp tại ngân hàng Sacombank là 7,5% đến 8,5%/năm.

Kết luận

Nếu như bạn vẫn còn những thắc mắc nào về lãi suất vay ngân hàngcách tính lãi suất vay muốn giải đáp thì có thể liên hệ với Dịch vụ đáo hạn ngân hàngdaohannganhang.vn. Xin chúc quý khách có thể vay thành công và nhận được những dịch vụ tốt nhất.

Khách hàng cần hỗ trợ hồ sơ vay thế chấp tất cả các ngân hàng khu vực toàn quốc,khoản vay doanh nghiệp lớn,hồ sơ khó,nợ xấu…hỗ trợ giải ngân nhanh các khoản vay dưới 5 tỷ khu vực TP.HCM,hỗ trợ đáo hạn giải chấp,vay 3 bên,vay tín chấp đến 2 tỷ,chứng minh tài chính,cầm cố ô tô-bds hạn mức từ 300tr-50ty .Liên hệ Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – daohannganhang.vn Hotline: 0931.346.386 (zalo,viber) tư vấn nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo
Hotline
https://www.facebook.com/