Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết được cách tính lãi suất vay ngân hàng đơn giản và chính xác. Về cơ bản, công thức tính lãi suất vay là giống nhau và phải tuân thủ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Dưới đây là các loại lãi suất và cách tính lãi suất vay ngân hàng, bảng tính ngân hàng cơ bản mà bạn cần phải nắm rõ.
Mục lục
Lãi suất vay ngân hàng là gì?
Lãi vay ngân hàng là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền lãi so với số vốn mà bạn vay, mức lãi suất thường được tính trong thời hạn một năm. Tuy nhiên, tỷ lệ lãi vay ngân hàng sẽ do các ngân hàng tự quy định nhưng phải luôn tuân theo quy định giới hạn của ngân hàng nhà nước.
Hiểu một cách đơn giản thì lãi vay ngân hàng chính là sau khi vay của ngân hàng một của một số tiền để sử dụng thì bạn phải trả thêm một số tiền lãi nữa. Số tiền lãi sẽ được tính trên tổng số tiền mà khách hàng phải trả ngân hàng hàng tháng.
Hiện nay, lãi suất vay tại các ngân hàng thương mại thường dao động mức lãi suất từ 6% – 25%/năm, tùy thuộc vào từng ngân hàng, hình thức vay, ưu đãi, hoặc cách tính lãi suất đó. Vì vậy, việc bạn lựa ngân hàng nào có lãi vay càng thấp thì bạn sẽ được hưởng được nhiều lợi hơn.
Các hình thức cho vay phổ biến của ngân hàng
Hiện nay, tại các ngân hàng có khá nhiều hình thức cho vay vốn như: hình thức vay tín chấp, hình thức vay thấu chi, hình thức vay trả góp…với mức lãi vay ở mỗi ngân hàng khác nhau. Tùy thuộc vào mục đích sử dụng để bạn có thể chọn hình thức vay nào phù hợp với bản thân. Các hình thức vay phổ biến hiện nay ở hầu hết các ngân hàng là:
Vay tín chấp
Vay tín chấp là hình thức vay vốn mà ngân hàng không cần tài sản đảm bảo và dựa hoàn toàn trên uy tín của người vay. Vì thế, lãi suất vay ngân hàng của hình thức vay này khá cao, dao động từ 12-15%/năm. Thời gian khách hàng được vay tối đa là 60 tháng (5 năm).
Vay thế chấp
Lãi vay ngân hàng của các hình thức vay thế chấp sẽ được chia thành các mức lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay vốn mà gồm có những hình thức vay thế chấp:
- Lãi vay thế chấp mua bất động sản.
- Lãi vay thế chấp mua xe ô tô
- Lãi vay thế chấp tiêu dùng
Vay thấu chi
Vay thấu chi là hình thức vay thích hợp cho khách hàng cá nhân khi có nhu cầu sử dụng vượt số tiền hiện có trong tài khoản thanh toán. Tùy vào độ uy tín của mỗi cá nhân ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tối đa để có thể chi vượt mức khi số dư tài khoản bằng 0đ. Mỗi khi khách hàng chi tiêu vượt mức, ngân hàng sẽ đứng ra tạm ứng và tính lãi suất vay trên số tiền đã bị chi tiêu vượt mức đó.
Hạn mức được ngân hàng cấp chỉ gấp 5 lần lương. Hồ sơ để vay thấu chi thì ngân hàng yêu cầu phải có chứng thực về khoản thu nhập cố định mỗi tháng.
Có những loại lãi suất vay ngân hàng phổ biến nào
Lãi suất cố định
Cách tính lãi suất vay ngân hàng cho loại lãi suất cố định này là như nhau cho từng tháng. Có nghĩa là lãi suất cho khoản vay của bạn sẽ không có sự thay đổi trong suốt thời hạn vay. Lãi suất này không có biến động nên khách hàng sẽ giảm áp lực cũng như tránh được những rủi ro do biến động về lãi suất.
Lấy ví dụ: Anh Nguyễn Văn A vay số tiền 20.000.000 VNĐ vay trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Như vậy số tiền lãi mà anh A phải trả cho ngân hàng hằng tháng là: 200.000 VNĐ (20. 000.000 x (12%/12)) trong suốt 1 năm
Lãi suất thả nổi (thay đổi, biến động)
Mức lãi suất thả nổi áp dụng thay đổi tùy theo quy định và chính sách của các ngân hàng theo từng thời kỳ. Cách tính lãi suất vay ngân hàng với mức lãi suất thả nổi này thông thường sẽ bao gồm:
Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi.
Ví dụ: Anh Trần Văn B vay thế chấp số tiền 20.000.000 VNĐ thời hạn vay 1 năm. Với mức lãi suất sẽ là 1%/tháng trong vòng 6 tháng đầu. Sau 6 tháng đó thì lãi suất sẽ thả nổi.
- Theo như cách tính lãi suất cố định thì số lãi suất anh B phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu sẽ là:
200.000 VNĐ (20.000.000 x 1%) trong vòng 6 tháng đầu tiên. - Bắt đầu sang tháng thứ 7 số tiền lãi anh B phải đóng sẽ dựa vào lãi suất hiện tại của thị trường. Mức lãi suất này có thể có khả năng cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu được ghi trong hợp đồng phụ thuộc vào tình hình tài chính tại thời điểm đó.
- Nếu so sánh với anh A ở trên, số tiền phải đóng mỗi tháng trong 6 tháng đầu của khách hàng anh B là như nhau. Tuy nhiên, sau 6 tháng, số tiền anh B phải đóng chưa thể xác định được cụ thể. Chính vì vậy nếu vay trong một thời gian dài, thì những rủi ro là điều có thể sẽ xảy ra với loại lãi suất vay thả nỗi này.
Lãi suất vay hỗn hợp
Lãi suất vay hỗn hợp là sự kết hợp của hai loại lãi suất là lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Nghĩa là lãi suất cố định sẽ được áp dụng trong một khoảng thời gian, sau đó sẽ áp dụng lãi suất thả nổi. Thời gian áp dụng lãi suất đều được tuân thủ theo thỏa thuận đã được ký kết giữa khách hàng và ngân hàng trong hợp đồng vay.
Ví dụ: Giả sử 100$ là tiền vay của khoản vay, và mức lãi suất hỗn hợp là 10%.
- Sau một năm bạn sẽ nhận được 100$ và 10$ lãi suất, với tổng số tiền nhận được là 110$.
- Trong năm thứ hai, lãi suất (10%) được áp dụng cho người đứng đầu (100$, dẫn đến 10$ lãi). Và lãi tích lũy (10$, dẫn đến 1$ lãi). Với tổng cộng 11$ lãi suất trong năm đó, và 21$ là mức lãi vay cho cả hai năm.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất
Cách tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần
Cách tính lãi suất vay theo dư nợ giảm dần dựa trên số tiền thực tế còn nợ sau khi đã trừ đi phần gốc mà bạn đã trả trong những tháng trước đó và số tiền lãi bạn phải trả sẽ giảm dần, song song đó số dư nợ cũng sẽ giảm dần.
Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần
- Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay * Lãi suất vay theo tháng
- Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại * Lãi suất vay
Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 50 triệu đồng, thời hạn vay trong vòng 12 tháng (1 năm) với mức lãi suất 12%/ năm
- Tiền gốc mà bạn phải trả hàng tháng = 50 triệu/12 ~ 4.1 triệu
- Tiền lãi tháng đầu tiên = (50 triệu * 12%)/12 = 500.000 VNĐ
- Tiền lãi của tháng thứ 2 = (50 triệu – 4.1 triệu)*12%/12 ~ 458.000 VNĐ
- Các tháng tiếp theo tiếp tục được tính tương tự như vậy đến khi trả hết nợ
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đâu là cách tính lãi theo dư nợ ban đầu mà không có sự thay đổi của mỗi tháng. Nghĩa là, mặc dù tiền gốc có giảm mỗi tháng nhưng lãi suất luôn luôn cố định cho đến khi trả hết khoản vay,
Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu: Số tiền bạn phải trả hàng tháng = Dư nợ gốc* lãi suất năm/ thời gian vay
Ví dụ: Bạn vay 10 triệu đồng trả trong vòng 12 tháng với mức lãi suất là 12%/ năm.
- Số tiền bạn phải trả ngân hàng hàng tháng là 10 triệu/ 12 tháng ~ 833.333 đồng/tháng
- Số tiền lãi bạn phải trả ngân hàng hàng tháng là (10 triệu*12%)/12 tháng = 100.000 đồng/ tháng
- Số tiền phải trả hàng tháng là 933.333 đồng
Nên chọn cách tính lãi suất vay ngân hàng nào lợi nhất?
Tùy vào nhu cầu sử dụng tài chính của mỗi cá nhân để chọn hình thức tính lãi suất vay ngân hàng phù hợp. Vì từng cách tính lãi suất vay nào đều có ưu điểm và hạn chế của nó.
Cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ gốc giảm dần thường được áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay tiêu dùng, vay sản xuất kinh doanh với hình thức là thế chấp tài sản. Bên cạnh đó khi cách tính lãi suất vay ngân hàng trên dư nợ ban đầu không được khuyến khích cho những khoản vay như vay tiêu dùng thế chấp.
Lãi suất vay ngân hàng nào thấp nhất hiện nay
Điều khách hàng quan tâm đầu tiên khi có nhu cầu vay vốn là lãi vay ngân hàng ra sao và các chương trình ưu đãi của ngân hàng khi cho vay như thế nào? Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thu hút khách hàng nhiều ngân hàng đã áp dụng mức lãi suất vay ngân hàng ở mức tương đối thấp.
Bảng tổng hợp lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất tháng 03/2023
Ngân hàng |
Lãi suất vay ngân hàng (%/năm) | |
Vay tín chấp |
Vay thế chấp |
|
Vietcombank |
10,8 – 14,4 | 7,5 |
Vietinbank | 9,6 |
7,7 |
VIB |
17 | 8,8 |
Bản Việt | 17-18 |
6.5-8.6 |
VPBank |
20 | 6,9 – 8,6 |
ACB | 27 |
7,5 – 9,0 |
Sacombank |
9,5 | 7,5 – 8,5 |
BIDV | 11,9 |
6,6 – 7,8 |
TPBank |
17 | 6,9 – 9,9 |
Maritime Bank | 10 – 17 |
6,99 – 7,49 |
Bảng tham khảo lãi suất vay 10 ngân hàng tốt nhất (Nguồn: Tổng hợp Internet)
Bảng tổng hợp các ngân hàng có lãi suất vay thế chấp sổ đỏ 03/2023
Ngân hàng | Lãi vay thế chấp sổ đỏ (%/năm) |
Tỷ lệ cho vay | Phí trả nợ trước hạn |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Agribank | 7,5 | 80-85% giá trị tài sản đảm bảo | – |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng BIDV | 11 | 80% giá trị tài sản đảm bảo | Miễn phí |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Vietcombank | 7,7 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 1% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng HDbank | 7 | 85% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ Vietinbank | 7 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Eximbank | 8,5 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VPBank | 9,6 | 75% giá trị tài sản đảm bảo | 4% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ACB | 8,5 | 100% giá trị tài sản đảm bảo | 2% tính trên số tiền trả trước |
Vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VIB | 10,2 | 70% giá trị tài sản đảm bảo | 3% tính trên số tiền trả trước |
Bảng tổng hợp các ngân hàng có lãi suất vay thế chấp sổ đỏ 09/2022 (nguồn : tổng hợp)
Top 5 ngân hàng có lãi suất vay mua ô tô thấp nhất 2023
Ngân hàng |
Lãi suất vay ngân hàng (%/năm) |
Vietinbank |
7,7 |
Bản Việt |
6.5 |
Vietcombank |
7,5 |
BIDV |
7,3 |
Techcombank |
8,29 |
Bảng tham khảo lãi suất vay mua ô tô thấp (Nguồn: Tổng hợp Internet)
Những ngân hàng có lãi vay sản xuất kinh doanh ưu đãi nhất 2023
Ngân hàng |
Lãi suất vay (%/năm) |
Vietcombank |
7,5 |
BIDV |
6,7 – 7,5 |
Vietinbank |
7 – 8,1 |
Bản Việt |
6.5 |
MBBank |
7 – 8 |
TPBank |
6,8 |
ACB |
7 |
Bảng tham khảo lãi vay sản xuất kinh doanh (Nguồn: Tổng hợp Internet)
TOP 5 NGÂN HÀNG CÓ LÃI SUẤT VAY THẤP NHẤT HIỆN NAY
Dựa vào những bảng tổng hợp trên, có thể suy ra được 5 ngân hàng có lãi vay ngân hàng thấp và nhiều ưu đãi nhất trên thị trường hiện nay, cụ thể:
Lãi vay ngân hàng Vietcombank
- Ngân hàng Vietcombank được biết đến là một trong những ngân hàng lớn và có uy tín tại Việt Nam hiện nay, mức lãi suất cho vay của ngân hàng Vietcombank cũng hết sức cạnh tranh.
- Kể từ tháng 1/2021, ngân hàng này sẽ áp dụng mức lãi vay tín chấp từ 10,8% đến 14,4% và vay thế chấp là 7,5%/năm, mức lãi vay mua nhà, ô tô ở là 7,5%/năm. Đối với vay cho mục đích kinh doanh, ngân hàng Vietcombank cho vay lên đến 60 tháng, số tiền cho vay lên đến 5 tỷ VNĐ.
Lãi vay ngân hàng Vietinbank
- Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (Vietinbank) là ngân hàng có uy tín lớn trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam. Lãi vay thế chấp của ngân hàng Vietinbank có phần cao hơn Vietcombank một chút là 7,7%/ năm hạn mức 80% nhu cầu.
- Tuy nhiên, hiện nay lãi suất vay tín chấp ở ngân hàng Vietinbank thấp nhất trong tất cả các ngân hàng (9,6%/năm). Còn với lãi suất vay mua nhà, ô tô đều là 7,7%/ năm.
Lãi vay ngân hàng Bản Việt (Viet Capital Bank)
- Ngân hàng Bản Việt có lãi suất vay thế chấp rất hấp dẫn, ở mức 6.5%/ năm cho vay mua ô tô và vay sản xuất kinh doanh, thấp nhất trong 10 ngân hàng, khách hàng được vay với hạn mức lên tới 80% giá trị tài sản đảm bảo, thời gian vay kéo dài 20 năm.
- Lãi suất vay tín chấp xấp xỉ 17-18%/ năm tùy theo từng sản phẩm vay cụ thể.
Lãi vay ngân hàng BIDV
- BIDV – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cũng nằm trong số top ngân hàng có mức lãi suất cho vay ngân hàng thấp nhất hiện nay. Lãi suất vay thế chấp ở BIDV chỉ ở khoảng 6,6 – 7,8%/ năm, hạn mức lên đến 100% tài sản đảm bảo. Nhưng lãi suất vay tín chấp lại có phần cao hơn những ngân hàng khác (11,9%/năm).
- Lãi vay mua nhà, ô tô lại ngân hàng BIDV ở mức thấp hơn so với Vietcombank và Vietinbank, ở mức 7,3%/ năm.
Lãi suất vay ngân hàng Sacombank
- Đây là ngân hàng tư nhân có mức lãi suất cho vay thấp ở nước ta hiện nay. Mức lãi vay tín chấp của ngân hàng Sacombank chỉ ở mức 11%/ năm.
- Lãi vay thế chấp tại ngân hàng Sacombank là 7,5% đến 8,5%/năm.
Câu hỏi thường gặp về lãi suất vay ngân hàng
Câu hỏi: Tôi có thể tra cứu lãi suất vay ngân hàng online không?
Trả lời: Có thể. Bạn có thể tra cứu lãi suất vay ngân hàng online trên website của các ngân hàng hoặc các trang web so sánh lãi suất uy tín như Lãi suất 247, Finbox,…
Câu hỏi: Làm thế nào để được hưởng lãi suất vay ngân hàng ưu đãi?
Trả lời:
- Tham gia các chương trình ưu đãi lãi suất của ngân hàng: Các ngân hàng thường xuyên triển khai các chương trình ưu đãi lãi suất vay cho các đối tượng khách hàng khác nhau như: cán bộ công nhân viên chức, thanh niên, doanh nghiệp vừa và nhỏ,…
- Chọn vay theo kỳ hạn dài: Lãi suất vay kỳ hạn dài thường cao hơn lãi suất vay kỳ hạn ngắn, tuy nhiên bạn có thể tiết kiệm chi phí lãi suất trong dài hạn bằng cách chọn vay theo kỳ hạn dài.
- Cung cấp đầy đủ tài sản đảm bảo: Lãi suất vay có tài sản đảm bảo thường thấp hơn lãi suất vay không có tài sản đảm bảo.
- Giữ lịch sử tín dụng tốt: Khách hàng có lịch sử tín dụng tốt thường được hưởng lãi suất ưu đãi.
Hỗ trợ hồ sơ vay thế chấp tất cả các ngân hàng khu vực Toàn Quốc, nhận mọi hồ sơ khó : nợ xấu, không chứng minh được thu nhập, tài sản Tỉnh, quy hoạch, đất nông nghiệp, diện tích nhỏ, lớn tuổi, gần mộ, hẻm nhỏ,diện tích nhỏ, người vay làm việc nước ngoài …hỗ trợ tư vấn tạo dòng tiền, doanh thu, lên hồ sơ vay vốn, kế hoạch tích lũy tài sản cho cá nhân, doanh nghiệp, xưởng sản xuất, nhà máy, dự án.
Nhận đáo hạn, giải chấp ngân hàng, xin hạn mức, cho thuê hạn mức, chứng minh tài chính,đáo hạn rút tiền mặt thẻ tín dụng,vay kinh doanh, vay tín chấp đến 2 tỷ, cầm cố ô tô nhà đất, vay 3 bên tài sản Tỉnh hạn mức 300tr - 100 tỷ. Liên hệ Dịch vụ tài chính – Daohannganhang.vn Hotline: 0931.346.386 (zalo,viber) tư vấn miễn phí.