Đất chưa có sổ đỏ được thế chấp vay vốn hay không? Bạn đang có nhu cầu sử dụng vốn và mong muốn vay thế chấp với ngân hàng bằng mảnh đất của mình hoặc gia đình bạn.
Tuy nhiên, đất của bạn lại chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), vậy trong trường hợp đất chưa có sổ đỏ có được thế chấp vay vốn không? Hãy cùng Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Mục lục
Quy định chung về tài sản bảo đảm
Tài sản bảo đảm là tài sản mà người có nhu cầu vay vốn dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên ngân hàng nhận tài sản bảo đảm. Theo Điều 105 của Bộ luật dân sự ban hành 2015, tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Tài sản bao gồm: bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản đang hiện có và tài sản được hình thành trong tương lai.
Tài sản bảo đảm phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm, được phép giao dịch và không có xảy ra tranh chấp, tài sản bảo đảm cũng có thể là quyền sử dụng đất. Tài sản bảo đảm cũng có thể là tài sản thuộc quyền sở hữu của người thứ ba hoặc quyền sử dụng đất của người thứ ba nếu cả ba bên là bên bảo đảm, bên nhận bảo đảm và người thứ ba đồng ý thỏa thuận.
Theo Điều 295 của Bộ luật dân sự ban hành năm 2015, tài sản bảo đảm phải đảm bảo những điều kiện sau đây:
- Tài sản bảo đảm vẫn phải thuộc quyền sở hữu của bên bảo đảm và chỉ loại trừ hai biện pháp bảo đảm là cầm giữ và bảo lưu quyền sở hữu: Khi đưa tài sản để trở thành đối tượng của các biện pháp bảo đảm phải đảm bảo tài sản đó thuộc sở hữu của bên bảo đảm. Quy định này nhằm loại bỏ phần nào đó rủi ro cho bên nhận được bảo đảm.
- Tài sản có thể được mô tả chung nhưng vẫn phải xác định được: Vì tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện đang có hoặc tài sản được hình thành trong tương lai nên pháp luật dự liệu quy định tài sản có thể được mô tả chung nhưng phải xác định được.
- Giá trị của tài sản bảo đảm có thể có giá trị lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm: Thông thường giá trị tài sản bảo đảm phải có giá trị lớn hơn giá trị nghĩa vụ được bảo đảm để khi xử lý tài sản bảo đảm thì số tiền thu được từ việc bán tài sản bảo đảm để thanh toán các nghĩa vụ tài chính khác như chi phí bảo quản, chi phí xử lý tài sản,… Tuy nhiên các bên có thể thỏa thuận giá trị tài sản bảo đảm có giá trị bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nghĩa vụ bảo đảm. Trường hợp này nếu tài sản bị xử lý thì bên nhận bảo đảm có thể chịu thiệt hại khi bên bảo đảm không còn tài sản khác để thực hiện thanh toán.
- Tài sản bảo đảm có thể là tài sản hiện đang có hoặc tài sản được hình thành tương tương lai: Tài sản hiện có là tài sản đã được hình thành và chủ thể đã xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản trước hoặc tại thời điểm xác lập giao dịch.
Bộ luật Dân sự ban hành năm 2015 cho phép tài sản hình thành trong tương lai được làm tài sản bảo đảm. Tài sản được hình thành trong tương lai là tài sản thuộc sở hữu của bên bảo đảm sau thời điểm nghĩa vụ được xác lập hoặc giao dịch bảo đảm được giao kết.
Đất chưa có sổ đỏ có được thế chấp ngân hàng không?
Theo Khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 quy định, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
- Đất không có xảy ra tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn vẫn được sử dụng đất.
- Có Giấy chứng nhận đất, trừ trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai năm 2013, cụ thể: Theo Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai ban hành năm 2013 quy định thời điểm thực hiện quyền của người sử dụng đất như sau: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền như quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận.
Tuy nhiên, không phải tất cả trường hợp đều đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận cũng được thế chấp quyền sử dụng đất vì đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận sẽ rơi vào 02 trường hợp sau:
Trường hợp 1, đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa đăng ký lần đầu.
Trường hợp quyền sử dụng đất đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa đăng ký thì được coi là tài sản hình thành trong tương lai. Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 11/2012/NĐ-CP ban hành thì quyền sử dụng đất là tài sản hình thành trong tương lai không được sử dụng làm tài sản bảo đảm nên không được thế chấp.
Trường hợp 2, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận và cũng đã đăng ký đất đai lần đầu.
Như vậy, trường hợp chưa có Sổ đỏ vẫn được thế chấp quyền sử dụng đất nếu đủ các điều kiện như sau:
- Quyền sử dụng đất là được di sản thừa kế.
- Đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận.
- Đã thực hiện đăng ký đất đai lần đầu.
Mặc dù pháp luật cho phép thực hiện quyền thế chấp khi đất chưa có Giấy chứng nhận nhưng trên thực tế có được thế chấp hay không vẫn còn phụ thuộc vào bên nhận thế chấp. Ngoài ra, nếu người có nhu cầu vay vốn muốn thế chấp nhà đất thì bạn nên biết các loại đất không được thế chấp vay vốn ngân hàng.
Theo quy định tại Điều 325 của Bộ luật Dân sự ban hành năm 2015 về thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản gắn liền với đất:
- Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà không thế chấp tài sản gắn liền với đất và người sử dụng đất đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì tài sản được xử lý bao gồm cả tài sản gắn liền với đất, trừ những trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với chủ sở hữu đất thì khi xử lý quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tiếp tục sử dụng đất trong phạm vi quyền và nghĩa vụ của mình; quyền và nghĩa vụ của bên thế chấp trong mối quan hệ với chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển giao cho người nhận chuyển quyền sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Thế chấp nhà ở khi đất chưa có sổ đỏ
Theo khoản 1 Điều 118 Luật Nhà ở ban hành năm 2014, giao dịch về thế chấp bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai.
Theo Khoản 19 Điều 3 Luật Nhà ở quy định, nhà ở hình thành trong tương lai là nhà ở đang trong quá trình đầu tư xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Không thuộc diện đang có tranh chấp xảy ra, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn.
- Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 119 Luật Nhà ở quy định năm 2014, người thế chấp bằng nhà ở phải có điều kiện sau:
- Là chủ sở hữu căn nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện thế chấp nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật về dân sự.
- Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự (quy định người từ đủ 18 trở lên mới được tự mình thực hiện thế chấp, trừ trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự; người gặp khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự).
- Nếu sở hữu đất là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.
Như vậy, khi trường hợp nhà ở chưa có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và có mong muốn được thế chấp tại các tổ chức tín dụng thì phải thuộc trường hợp thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về nhà ở (Điểm a, Khoản 2, Điều 118 Luật Nhà ở quy định năm 2014).
Điều kiện cơ bản để được vay vốn thế chấp tại ngân hàng
Để có thể vay vốn thế chấp tại ngân hàng, quý khách hàng phải đảm bảo các được các điều kiện sau:
- Là công dân của nước Việt Nam hoặc là Việt Kiều có độ tuổi từ khoảng 18 – 65 tuổi có đủ các năng lực, những hành vi về dân sự. Trong trường hợp nếu như người có những nhu cầu vay thế chấp mà từ 70 tuổi trở lên thì cần phải có người để bảo lãnh hợp pháp theo đúng với các quy định.
- Sổ hộ khẩu phải có tên của người có nhu cầu về vay vốn thế chấp. Bạn cũng có thể thay bằng các giấy tờ khác như: Giấy tạm trú dài hạn hoặc các giấy đăng ký tạm trú nếu là người vay không sống ở địa chỉ thường trú.
- Phải có các mục đích sử dụng những khoản vốn vay và trước đó không có các lịch sử về nợ xấu tại bất kỳ các ngân hàng nào.
- Chứng minh được những thu nhập ổn định bằng một số các giấy tờ theo yêu cầu của phía ngân hàng cho vay như: bảng lương của 3 tháng gần nhất, sổ tiết kiệm, các giấy tờ cho thuê nhà/đất hàng tháng, giấy phép về kinh doanh… Mức thu nhập hàng tháng sẽ phải dao động từ khoảng 8 – 10 triệu đồng.
Những thủ tục vay vốn thế chấp sổ đỏ bạn cần biết
Trước khi tiến hành các thực hiện về việc vay vốn để thế chấp đất có sổ đỏ, bạn cần phải nắm thật rõ các quy định để có thể chủ động hơn trong các quá trình về chuẩn bị thủ tục, giấy tờ. Việc để chuẩn bị giấy tờ kỹ càng sẽ giúp cho bạn tiết kiệm được khá nhiều thời gian, công sức cũng như các loại chi phí. Theo đó, người có các nhu cầu về vay vốn thế chấp đất có sổ đỏ nên cần chuẩn bị một số thủ tục, giấy tờ như sau:
Giấy tờ tùy thân mang tính pháp lý
- Chứng minh thư nhân dân hoặc sổ hộ chiếu mà vẫn còn thời gian và có hiệu lực.
- Hộ khẩu thường trú có tên của khách hàng đứng tên để vay vốn thế chấp. Bạn cũng có thể nên chuẩn bị thay thế bằng các loại giấy chứng nhận tạm trú dài hạn hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn do các cơ quan có thẩm quyền tại nơi ở cấp.
Giấy tờ chứng minh thu nhập, tài sản đảm bảo và theo quy định của ngân hàng
- Đơn xin đề nghị vay vốn kèm với các phương án trả nợ theo đúng form mẫu của phía bên ngân hàng cho vay.
- Giấy tờ để chứng minh về khả năng trả nợ hàng tháng của người có các nhu cầu vay vốn để thế chấp là bảng lương về 3 tháng gần nhất.
- Các loại giấy tờ có liên quan đến đất và các giấy tờ về tài sản đi kèm dùng để thế chấp khi vay vốn.
- Các loại giấy tờ để chứng minh được các mục đích vay vốn một cách hợp lý như: Vay vốn để kinh doanh, vay vốn để mua nhà… Tuy nhiên, sẽ không phải ngân hàng nào cũng yêu cầu quý khách hàng đều phải xuất trình giấy tờ này.
Câu hỏi thường gặp về đất chưa có sổ đỏ được thế chấp vay vốn hay không?
Câu hỏi: Đất chưa có sổ đỏ có được thế chấp vay vốn ngân hàng không?
Trả lời: Có thể, bạn có thể vay vốn ngân hàng đối với đất chưa có sổ đỏ, tuy nhiên điều kiện và thủ tục sẽ phức tạp hơn so với vay vốn bằng đất đã có sổ đỏ.
Câu hỏi: Tại sao đất chưa có sổ đỏ lại được thế chấp vay vốn?
Trả lời: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc thế chấp quyền sử dụng đất (bao gồm cả đất chưa có sổ đỏ) để vay vốn là hợp pháp. Việc cho phép thế chấp đất chưa có sổ đỏ giúp người dân có thể tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng để thực hiện các dự án của mình.
Câu hỏi: Một số ngân hàng cho vay vốn bằng đất chưa có sổ đỏ?
Trả lời: Dưới đây là một số ngân hàng cho vay vốn vốn đối với đất chưa có sổ đỏ: Agribank, BIDV, VietinBank, TPBank.
Kết luận
Trên đây là tất cả những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp về việc đất chưa có sổ đỏ được thế chấp vay vốn. Nếu như bạn vẫn còn những thắc mắc nào muốn giải đáp hoặc quan tâm đến vấn đề này thì có thể liên hệ với Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding để được giải đáp những thắc mắc đó cũng như được hỗ trợ nhu cầu về vấn đề mà bạn đang quan tâm. Xin chúc quý khách có thể vay vốn thành công và nhận được những dịch vụ tốt nhất.
Hỗ trợ hồ sơ vay thế chấp tất cả các ngân hàng khu vực Toàn Quốc, nhận mọi hồ sơ khó : nợ xấu, không chứng minh được thu nhập, tài sản Tỉnh, quy hoạch, đất nông nghiệp, diện tích nhỏ, lớn tuổi, gần mộ, hẻm nhỏ,diện tích nhỏ, người vay làm việc nước ngoài …hỗ trợ tư vấn tạo dòng tiền, doanh thu, lên hồ sơ vay vốn, kế hoạch tích lũy tài sản cho cá nhân, doanh nghiệp, xưởng sản xuất, nhà máy, dự án.
Nhận đáo hạn, giải chấp ngân hàng, xin hạn mức, cho thuê hạn mức, chứng minh tài chính,đáo hạn rút tiền mặt thẻ tín dụng,vay kinh doanh, vay tín chấp đến 2 tỷ, cầm cố ô tô nhà đất, vay 3 bên tài sản Tỉnh hạn mức 300tr - 100 tỷ. Liên hệ Dịch vụ tài chính – Daohannganhang.vn Hotline: 0931.346.386 (zalo,viber) tư vấn miễn phí.
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.