Tìm hiểu về mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai

Việc tranh chấp đất đai trong thực tế diễn ra thường xuyên, theo số liệu thống kê hàng năm cho thấy trách chấp đất đai không giảm mà tăng theo từng năm. Đây cũng là một trong những vấn đề nóng của xã hội khi mà các vụ việc về tranh chấp thường diễn ra với thời gian dài và phức tạp.

Nếu không may bạn rơi vào những trường hợp này, chuẩn bị cho mình những kiến thức về thủ tục khiếu nại tranh chấp đất đai là rất cần thiết. Bài viết dưới đây Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding sẽ gửi đến bạn một thủ tục không thể thiếu khi tiến hành khiếu nại đất đai chính là mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Mục lục

Hình thức khiếu nại

Hình thức khiếu nại
Hình thức khiếu nại

Căn cứ Điều 8 của Luật Khiếu nại 2011 người khiếu nại nói chung và người khiếu nại tranh chấp đất đai nói riêng thực hiện quyền khiếu nại bằng một trong hai hình thức là viết Đơn khiếu nại hoặc thực hiện khiếu nại trực tiếp, cụ thể:

Hình thức khiếu nại bằng đơn

Đơn khiếu nại tranh chấp đất đai được hiểu là văn bản của đối tượng bị tác động bởi hành vi hành chính hoặc quyết định hành chính mà theo họ là trái pháp luật thì có người sử dụng đất hoặc liên quan đến quyền sử dụng đất có quyền khiếu nại đối với người ra quyết định hoặc người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Đối với khiếu nại được thực hiện bằng hình thức đơn khiếu nại thì trong phải ghi rõ:

    • Thứ nhất, ngày, tháng, năm khi khiếu nại;
    • Thứ hai, tên và địa chỉ của người làm đơn khiếu nại;
    • Thứ ba, tên và địa chỉ của cá nhân, tổ chức, cơ quan bị khiếu nại;
    • Thứ tư, trong đơn phải nêu rõ nội dung, lý do khiếu nại và tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại;
    • Cuối cùng, nêu yêu cầu giải quyết của người làm đơn khiếu nại.

Lưu ý: Đơn khiếu nại trước khi nộp về cơ quan có thẩm quyền xử lý phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

Hình thức khiếu nại trực tiếp

Đối với hình thức khiếu nại trực tiếp, người khiếu nại đến trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền xử lý khiếu nại. Tại bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn cho người khiếu nại viết đơn hoặc ghi lại thông tin khiếu nại bằng văn bản đồng thời ký hoặc điểm chỉ xác nhận. Về nội dung của văn bản ghi tương tự như hình thức khiếu nại bằng đơn.

Mẫu đơn khiếu nại tranh chấp đất đai

Căn cứ vào Luật Khiếu nại 2011, Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding xin giới thiệu đến bạn mẫu đơn khiếu nại gồm các mục cơ bản như sau.:

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do – Hạnh phúc

……. ngày…. tháng… năm….

ĐƠN KHIẾU NẠI

(V/v:…………………………………………………………………………………… )

Kính gửi:……………………………………………………………………………………………………………………..

Tên tôi là:……………………………. sinh ngày…..tháng……năm……………………………………

Thường trú tại:……………………………………………………………………………………………………………..

Số CMND/hộ chiếu………………………………… Ngày và nơi cấp:…………………………………………..

Tên, địa chỉ của cá nhân, cơ quan, tổ chức bị khiếu nại:

……………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Nội dung và lý do khiếu nại:

……………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Yêu cầu giải quyết khiếu nại tranh chấp:

……………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan về nội dung khiếu nại nêu trên là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành.

Mong quý cơ quan xem xét và tiến hành giải quyết để bảo vệ quyền lợi cho tôi.

Xin chân thành cảm ơn.

Hướng dẫn chi tiết cách viết đơn khiếu nại đất đai

Hướng dẫn chi tiết cách viết đơn khiếu nại đất đai
Hướng dẫn chi tiết cách viết đơn khiếu nại đất đai

Trong trường hợp phải thực hiện thủ tục khiếu nại về đất đai, việc đầu tiên người sử dụng đất phải thực hiện là soạn đơn khiếu nại. Dưới đây là cách viết đơn khiếu nại đất đai căn cứ theo Luật Khiếu nại 2011.

Tên đơn khiếu nại

Tranh chấp đất đai có nhiều trường hợp khác nhau, vì vậy tên gọi của đơn sẽ căn cứ vào từng quyết định, hành vi hành chính về quản lý đất đai bị khiếu nại từ đó có cách viết tên khác nhau, ví dụ: Trường hợp khiếu nại về việc quyết định không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện, sẽ ghi là:

ĐƠN KHIẾU NẠI

về việc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Nơi gửi đơn khiếu nại

    • Kính gửi: Điền tên cơ quan hoặc có thẩm quyền giải quyết việc khiếu nại về đất đai.
    • Để biết cụ thể cơ quan hoặc người có thẩm quyền giải quyết việc khiếu nại đất đai xem tại: Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai theo Luật đất đai năm 2013.

Nội dung, lý do khiếu nại

Về nội dung, người viết đơn khiếu nại cần trình bày tóm tắt sự vụ việc xảy ra một cách ngắn gọn, đủ tình tiết, đặc biệt nêu rõ hành vi hành chính, quyết định hành chính về quản lý đất đai của cơ quan, người có thẩm quyền mà người viết đơn khiếu nại có căn cứ chứng minh cho là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Nêu yêu cầu giải quyết khiếu nại

    • Người viết đơn khiếu nại đề nghị xác minh, thẩm tra đồng thời có thể giới thiệu tài liệu, chứng cứ, chứng minh nếu có.
    • Xem xét lại hành vi, quyết định hành chính để thực hiện giải quyết theo đúng quy định của pháp luật, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất hay người liên quan đến quyền sử dụng đất.

Lưu ý: Việc khiếu nại hành vi hành chính hoặc quyết định hành chính có hiệu lực là 90 ngày, kể từ ngày người khiếu nại tranh chấp đất đai biết được hành vi hành chính hoặc nhận được quyết định hành chính. Vì vậy người làm đơn khiếu nại cần phải lưu ý đúng thời hạn này để nộp đơn khiếu nại vì nếu quá thời hạn nêu trên thì đơn khiếu nại sẽ không được thụ lý giải quyết (trừ một số trường hợp có lý do chính đáng như: thiên tai, ốm đau, địch họa, học tập ở nơi xa, đi công tác hoặc vì những trở ngại khách quan khác).

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại tranh chấp về đất đai

Căn cứ Điều 136 Luật đất đai năm 2013 quy định về cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tranh chấp như sau:

    • Trường hợp tiến hành hòa giải cơ sở thẩm quyền giải quyết khiếu nại thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
    • Trường hợp tranh chấp về quyền sử dụng đất trong đó đương sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ được quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai năm 2013 và tranh chấp về tài sản có gắn liền với đất thì thẩm quyền thuộc Toà án nhân dân giải quyết;
    • Trường hợp tranh chấp về quyền sử dụng đất trong đó đương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc không có một trong các loại giấy tờ được quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật đất đai năm 2013 thì thẩm quyền quy định như sau:
      • Đối với trường hợp Chủ tịch UBND huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh giải quyết lần đầu mà một bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại lên Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiến hành giải quyết; quyết địnhquyết định giải quyết cuối cùng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
      • Đối với trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giải quyết lần đầu mà một bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại lên Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; quyết định giải quyết cuối cùng thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp về đất đai.

Trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp về đất đai

Trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp về đất đai
Trình tự, thủ tục giải quyết các tranh chấp về đất đai

Thực trạng hiện nay “đất chật người đông” dẫn tới các hành vi về tranh chấp đất đai diễn ra ngày càng nhiều và trở lên phổ biến. Khi quyền và lợi ích hợp pháp của bạn về đất đai bị xâm phạm bạn cần làm gì và làm như thế nào? Dưới đây là nội dung trình tự và thủ tục giải quyết các tranh chấp về đất đai.

Hòa giải cơ sở

Căn cứ pháp lý: Điều 135 Luật đất đai năm 2013

    • Nhà nước khuyến khích các bên khi xảy ra tranh chấp về đất đai tiến hành tự hoà giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hoà giải tại cơ sở.
    • Trong trường hợp việc tranh chấp đất đai khi các bên tranh chấp không thể tự hòa giải được thì tiến hành gửi đơn đến UBND xã, phường, thị trấn nơi có trường hợp tranh chấp. UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên khác thuộc Mặt trận và các tổ chức xã hội khác để tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai.
    • Thời gian hoà giải tối đa không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày UBND xã, phường, thị trấn nhận được đơn.
    • Kết quả của việc hoà giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản trong đó có chữ ký của các bên tranh chấp và có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có tranh chấp. Trong trường hợp kết quả của việc hoà giải khác với hiện trạng sử dụng đất thì UBND xã, phường, thị trấn tiến hành chuyển kết quả hoà giải lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền để tiến hành giải quyết theo quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

Thủ tục, trình tự giải quyết tranh chấp tại Tòa án

Thủ tục nộp đơn và hồ sơ khởi kiện như sau:

    • Hồ sơ khởi kiện sẽ bao gồm các hồ sơ sau:
    • Giấy tờ về nguồn gốc đất đai; Đơn khởi kiện; Chứng cứ liên quan đến khởi kiện.

Thủ tục về nộp đơn và hồ sơ:

    • Người khởi kiện trực tiếp nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án hoặc gửi đơn thông qua đường bưu điện.
    • Người khởi nộp tiền tạm ứng án phí để cho Tòa án tiến hành thụ lý vụ án;

Hòa giải trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án:

    • Tòa án có trách nhiệm thông báo cho các đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự trước khi tiến hành phiên hòa giải biết các thông tin về thời gian, địa điểm tiến hành phiên hoà giải, nội dung các vấn đề cần hoà giải.
    • Nội dung hòa giải: Thẩm phán sẽ phổ biến cho các đương sự biết các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan đến việc giải quyết tranh chấp đất đai để các bên liên hệ đến quyền và nghĩa vụ của mình đồng thời phân tích hậu quả pháp lý của việc hoà giải để các bên tự nguyện thoả thuận với nhau về việc giải quyết tranh chấp đất đai.

Trình tự hòa giải được tiến hành như sau:

    • Khi Tòa án tiến hành hòa giải, Thư ký Tòa án sẽ thực hiện báo cáo Thẩm phán về sự có mặt hoặc vắng mặt của những có người tham gia vào phiên hòa giải đã được Tòa án thông báo trước đó. Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải thực hiện kiểm tra lại sự có mặt và căn cước công dân của những người có tham gia phiên hòa giải.
    • Thẩm phán chủ trì của phiên hòa giải theo nội dung hòa giải.
    • Các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự nêu ý kiến của mình về những nội dung về việc tranh chấp và đề xuất ra những vấn đề cần tiến hành hòa giải.
    • Thẩm phán chủ trì xác định những vấn đề của các bên đã được thống nhất, những vấn đề chưa được thống nhất và yêu cầu các bên đương sự nêu bổ sung những nội dung chưa được rõ, chưa thống nhất.
    • Thẩm phán chủ trì kết luận về những vấn đề của các bên đương sự đã hòa giải thành và các vấn đề chưa được thống nhất.

Biên bản hòa giải: Thư ký Toà án tiến hành ghi toàn bộ nội dung của buổi hòa giải vào biên bản.

    • Biên bản hoà giải bao gồm các nội dung chính sau: Ngày, tháng, năm tiến hành phiên hoà giải; Thành phần tham gia phiên hoà giải; Địa điểm tiến hành phiên hoà giải; Ý kiến của các đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự; Những nội dung đã được các đương sự thoả thuận và không thoả thuận. Chữ ký hoặc điểm chỉ của các đương sự có mặt trong phiên hòa giải, chữ ký của Thư ký Toà án ghi biên bản và của Thẩm phán chủ trì phiên hoà giải là yêu cầu bắt buộc của biên bản phải có.
    • Khi các đương sự đã thoả thuận được với nhau về các vấn đề cần phải giải quyết trong vụ án dân sự thì Toà án tiến hành lập biên bản hoà giải thành. Biên bản sau khi hoàn tất được gửi ngay cho các đương sự tham gia hoà giải.
    • Hết thời gian 7 ngày kể từ thời gian lập biên bản hoà giải thành mà các bên không có thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận thì Thẩm phán chủ trì của phiên hoà giải hoặc một Thẩm phán khác được Chánh án Toà án phân công ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ thời gian ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên, Toà án có trách nhiệm gửi quyết định đó cho Viện kiểm sát cùng cấp và các đương sự.

Xét xử sơ thẩm:

    • Đối với trường hợp các đương sự không thể hòa giải được với nhau về cách thức giải quyết tranh chấp thì Tòa án sẽ quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm.
    • Trong thời gian hạn một tháng kể từ ngày ra quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án có trách nhiệm mở phiên tòa xét xử.
    • Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc phiên tòa. Các đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện được sẽ Tòa án cấp trích lục bản án. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tuyên án, Tòa án có trách nhiệm giao hoặc gửi bản án cho các đương sự, cơ quan, tổ chức khởi kiện và Viện kiểm sát cùng cấp.
    • Đối với trường hợp một bên tranh chấp không đồng ý với bản án sơ thẩm của Tòa án thì họ có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp trên trực tiếp giải quyết lại theo đúng thủ tục phúc thẩm. Thời hạn của kháng cáo đối với bản án sơ thẩm là mười lăm ngày kể từ ngày tuyên án.

Kết luận

Trên đây là mẫu đơn khiếu nại tranh chấp nhà đất, cách viết đơn mẫu đơn nay và các thông tin liên quan về xử lý tranh chấp đất đai. Hy vọng với những thông tin trên có thể giúp ích cho bạn trong trường hợp cần sử dụng mẫu đơn này để hoàn thiện thủ tục khiếu nại, nếu vẫn còn thắc mắc hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hướng dẫn. Cảm ơn bạn đã đọc tin, hãy theo dõi Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding Hotline : 0931.346.386 (zalo,viber) để biết thêm nhiều bài viết liên quan đến đất đai nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo
Hotline
https://www.facebook.com/