Các dạng chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Pháp luật

Hiện nay, điều mà người sử dụng đất quan tâm nhất là có các dạng chuyển mục đích sử dụng đất nào? Nếu được chuyển thì phải mất bao nhiêu tiền?… Cùng Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding theo dõi bài viết dưới đây để hiểu thêm nhé!

Mục lục

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Theo Luật đất đai năm 2013 không đưa ra một khái niệm cụ thể nào về việc chuyển mục đích sử dụng đất mà luật chỉ đề cập đến các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất và một số những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần phải được các cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì các cá nhân sở hữu đất mới được phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Từ những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đai có thể hiểu: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về các mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu được quyết định hành chính trong những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đai cần phải xin phép hoặc việc phải đăng ký biến động đất đai trong các trường hợp không cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Điều 59 của Luật đất đai năm 2013, thẩm quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất do:

UBND các cấp huyện có thẩm quyền để quyết định và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với các hộ gia đình, các cá nhân, tổ chức.

Trường hợp cho các hộ gia đình, các cá nhân, tổ chức cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào các mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì cần phải có các văn bản chấp thuận của UBND các cấp tỉnh trước khi đưa ra quyết định.

UBND các cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định và cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

Lưu ý: Các cơ quan có thẩm quyền quyết định và cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất nêu trên không được ủy quyền cho các cơ quan khác để chuyển mục đích sử dụng đất đai.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần phải xin phép.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần phải xin phép.
Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần phải xin phép.

Theo khoản 1 Điều 57 của Luật Đất đai năm 2013, những trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần phải có được sự cho phép của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm:

    • Chuyển mục đích sử dụng của đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, các loại đất trồng rừng,các loại đất nuôi trồng thủy sản,các loại đất làm muối;
    • Chuyển mục đích sử dụng của đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy, hải sản nước mặn, các loại đất làm muối,các loại đất nuôi trồng thủy hải sản dưới hình thức là ao, hồ, đầm;
    • Chuyển mục đích sử dụng của đất rừng đặc dụng, các loại đất rừng phòng hộ, các loại đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm các đất nông nghiệp;
    • Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    • Chuyển mục đích sử dụng của đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang các loại đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    • Chuyển mục đích sử dụng của đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    • Chuyển mục đích sử dụng của đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh,các loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, các loại đất dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển các loại đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần phải xin phép

Theo Điều 12 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT có quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, bao gồm:

    • Chuyển mục đích sử dụng của các loại đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác;
    • Chuyển mục đích sử dụng của các loại đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
    • Chuyển mục đích sử dụng của các loại đất trồng cây lâu năm sang loại đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
    • Chuyển mục đích sử dụng của các loại đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
    • Chuyển mục đích sử dụng của các loại đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại và dịch vụ; chuyển mục đích sử dụng của các loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc các loại đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang loại đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Căn cứ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Căn cứ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Căn cứ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Theo Điều 52 của Luật Đất đai năm 2013, căn cứ cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất bao gồm:

    • Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của các cấp huyện đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và cho phép.
    • Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các dự án đầu tư, thuê đất,đơn xin giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, trong các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần phải xin phép các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì cần phải viết đơn xin phép và được cơ quan Nhà nước căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của các cấp huyện để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không, vì không phải là viết đơn xin phép chuyển là được chuyển.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân

Theo Điều 69 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định số 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất được tiến hành theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị các loại hồ sơ

Theo Điều 6 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT,các hộ gia đình, các cá nhân cần phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

    • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất phải theo Mẫu số 01 do nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền ban hành.
    • Các loại giấy chứng nhận được quyền sử dụng đất hoặc các loại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc các loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan gắn liền với đất.

Khi nộp hồ sơ cần phải xuất trình thêm giấy chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân nếu có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.

Bước 2. Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền.

    • Các cá nhân, tổ chức Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
    • Các trường hợp nhận hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, các cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản và hướng dẫn những người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 3. Xử lý và giải quyết các yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

    • Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra các hồ sơ đã được nộp; xác minh thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất của các cá nhân tổ chức yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất..
    • Phòng Tài nguyên và Môi trường cần phải hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo những quy định của pháp luật.
    • Phòng Tài nguyên và Môi trường trình báo cho Ủy ban nhân dân các cấp huyện quyết định và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp các hộ gia đình, các cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng của loại đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì UBND các cấp huyện trình UBND các cấp tỉnh chấp thuận trước khi UBND các cấp huyện quyết định và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của các cá nhân tổ chức yêu cầu.

    • Phòng Tài nguyên và Môi trường cần phải chỉ đạo cập nhật và chỉnh lý các cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
    • Người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo các quy định của pháp luật.

Bước 4. Trả kết quả về cho các cá nhân, tổ chức yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Phòng Tài nguyên và Môi trường trao trả quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho các hộ gia đình,các cá nhân sau khi các cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

  • Thời gian thực hiện bao gồm:
    • Không được phép quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
    • Không được phép quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, các vùng có điều kiện kinh tế và xã hội khó khăn.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức

Bước 1. Chuẩn bị các loại hồ sơ yêu cầu.

    • Đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
    • Các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các loại Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc các loại Giấy chứng nhận được quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan gắn liền với đất.
    • Văn bản thẩm định điều kiện cho phép để chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc là để bán kết hợp với cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản…

Bước 2. Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền để xem xét và quyết định

    • Các cá nhân, hộ gia đình Nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
    • Các trường hợp nhận hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ thì trong một khoảng thời gian không quá 03 ngày làm việc,các cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ cần phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

    • Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
    • Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm là thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa,và thẩm định nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất của các cá nhân, tổ chức.
    • Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện theo nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
    • Sở Tài nguyên và Môi trường trình báo cho Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh quyết định và cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
    • Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và các loại hồ sơ địa chính.
    • Người sử dụng đất cần phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Bước 4. Trả kết quả về cho các cá nhân, tổ chức yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

Thời gian thực hiện: Theo khoản 40 Điều số 2 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất không được phép quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

    • Thời gian không tính các ngày nghỉ, các ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính khoảng thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của những người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, các khoảng thời gian trưng cầu giám định.
    • Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được phép tăng thêm 10 ngày.

Trường hợp, các cơ quan Nhà nước chậm thực hiện thì người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện về hành vi chậm chễ đó lên các cơ quan cấp cao hơn để yêu cầu xử lý.

Khi nào được phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Khi nào được phép chuyển mục đích sử dụng đất?
Khi nào được phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Các cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức cần nắm rõ 02 vấn đề sau:

    • Nếu thuộc các trường hợp không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức có quyền chuyển mục đích sử dụng đất nhưng cần phải đăng ký biến động đất đai để Nhà nước dễ dàng quản lý.
    • Nếu thuộc các trường hợp cần phải xin phép thì chỉ được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất khi có các quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo các quy định của pháp luật.

Kết Luận

Trên đây là nội dung bài viết Các dạng chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật, Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding gửi đến bạn đọc, nếu có thắc mắc liên hệ Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding Hotline : 0931.346.386 (zalo,viber) để được giải đáp một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

Hỗ trợ tư vấn chuyển mục đích sử dụng đất cho cá nhân hoặc dự án,nhận hồ sơ khó lâu năm tại 24 quận huyện trong TPHCM liên hệ ngay vớiDịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding Hotline : 0931.346.386(zalo,viber).

20200829 231831

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo
Hotline
https://www.facebook.com/