THÔNG TIN MỚI NHẤT VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Khi chuyển mục đích sử dụng đất ban đầu sang loại đất mới (đất thổ cư) thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính, cụ thể nộp tiền cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Tùy vào các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất khác nhau mà mức tiền nộp sẽ khác nhau? Thực hiện nghĩa vụ tài chính khác nhau?

Dưới đây là những thông tin mới nhất được Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding phân tích nhằm mang đến những thông tin chính xác nhất cho quý khách hàng liên quan đến vấn đề “Nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất.”

Mục lục

Cập nhật quy định mới nhất về nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất

Cập nhật quy định mới nhất về nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất
Cập nhật quy định mới nhất về nghĩa vụ tài chính khi chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định hiện hành của Luật đất đai 2013 Điều 109, như sau:

Điều 109. Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất

Theo Khoản 1 Điều 57 Luật này, khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại các điểm d, đ, e và g thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng, tiền thuê đất theo quy định dưới đây:

    • Nộp tiền sử dụng, tiền thuê đất trả hết một lần cho toàn bộ thời gian thuê bằng mức chuyên lệch theo tiền sử dụng, tiền thuê đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;
    • Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Người sử dụng đất thuộc trường hợp phải trả tiền sử dụng, tiền thuê đất thì sau khi gia hạn sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với cơ quan Nhà nước thẩm quyền trong thời gian được gia hạn.

Quy định cụ thể về việc thu tiền chuyển mục đích sử dụng đất

Quy định cụ thể về việc thu tiền chuyển mục đích sử dụng đất
Quy định cụ thể về việc thu tiền chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định hiện hành Khoản 1, 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ quy định như sau:

1 – Đối với tổ chức kinh tế:

a) Trường hợp đất ban đầu là đất nông nghiệp, phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất chuyển sang đất sử dụng ổn định lâu dài có thu tiền sử dụng thì tiền sử dụng đất được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này;

b) Trường hợp đất ban đầu là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất chuyển sang đất sử dụng có thời hạn thì tiền sử dụng đất được tính theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định này;

2 – Trường hợp đối với hộ gia đình, cá nhân:

a) Trường hợp đất ban đầu là đất vườn, ao nằm trong cùng thửa đất có nhà ở khu dân cư không được công nhận là đất ở thì tiền sử dụng đất được tính bằng 50% phần chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo giá đất ở so với giá đất nông nghiệp tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyết định.

b) Trường hợp đất ban đầu là đất nông nghiệp được Nhà nước không thu tiền sử dụng đất khi chuyển sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất được tính bằng mức chuyên lệch giữa tiền sử dụng đất theo giá đất ở so với giá đất nông nghiệp tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyết định.

c) Trường hợp đất ban đầu là đất phi nông nghiệp được Nhà nước thu tiền sử dụng đất thì tiền sử dụng đất được tính bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo giá đất ở so với giá đất phi nông nghiệp còn lại theo thời hạn sử dụng đất.

Căn cứ tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định. Tiền sử dụng đất phi nông nghiệp còn lại trong trường hợp này được tính theo quy định hiện hành tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này, cụ thể như sau:

    • Nếu diện tích đất chuyển nhượng nằm trong phần đất ở, thì tiền sử dụng đất trước và sau chuyển nhượng được tính theo giá đất quy định tại Bảng giá đất tương ứng theo từng mục đích sử dụng.
    • Nếu diện tích đất nằm ngoài phần đất ở, thì tiền sử dụng đất trước và sau chuyển nhượng được tính theo giá đất tùy với từng mục đích sử dụng và từng trường hợp áp dụng phương pháp định giá đất theo quy định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

Có thể hiểu rằng, giá đất của loại đất phi nông nghiệp trước khi chuyển mục đích sử dụng là giá đất được định giá tương ứng theo quy định của Nhà nước tại thời thời điểm đó (đất thương mại dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị)

Những trường hợp miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Những trường hợp miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
Những trường hợp miễn nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Dưới đây là 5 trường hợp khi chuyển mục đích, người sử dụng đất được miễn nộp tiền sử dụng đất.

Theo quy định hiện hành Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT được sửa đổi, bổ sung. Người sử dụng đất phải đăng ký biến động nếu không thuộc trường hợp phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cụ thể như sau:

    • Chuyển đổi từ đất trồng cây sang đất nông nghiệp bao gồm: đất dùng để xây dựng nhà kính và phục vụ mục đích trồng trọt; đất dùng để xây dựng nơi chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật được phép chăn nuôi; đất dùng để nuôi thủy sản phục vụ cho học tập, nghiên cứu thí nghiệm.
    • Chuyển đổi từ đất trồng cây hàng năm, nuôi thủy sản sang đất trồng cây lâu năm.
    • Chuyển đổi từ đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi thủy sản, trồng cây hàng năm.
    • Chuyển đời từ đất ở sang đất phi nông nghiệp (không phải để ở).
    • Chuyển đổi từ đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Ngoài ra, người có công với Cách mạng cũng được miễn tiền sử dụng đất trong trường hợp được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật về người có công.

Quy định về mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

    • Trường hợp chuyển mục đích sử dụng trái phép dưới 0,5 héc ta, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
    • Trường hợp chuyển mục đích sử dụng trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 0,3 héc ta, phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
    • Trường hợp chuyển mục đích sử dụng trái phép từ 0,3 héc ta trở lên, phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Thời gian xét duyệt, giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất

Thời gian xét duyệt, giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất
Thời gian xét duyệt, giải quyết hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất

Sau khi nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành xử lý trong thời gian như sau:

    • Không quá 15 ngày làm việc (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
    • Không quá 25 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Kết luận

Tùy thuộc vào các trường hợp và mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác nhau. Và đặc biệt, đối với các trường hợp tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sẽ phải chịu mức xử phạt tùy thuộc vào phần diện tích đất theo quy định ban hành của cơ quan Nhà nước.

Trên đây là những thông tin mới nhất theo quy định của luật pháp Nhà nước được Dịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding Hotline : 0931.346.386 (zalo,viber) cung cấp mà bạn cần biết. Cám ơn bạn đã đọc!

Hỗ trợ tư vấn nghĩa vụ tai chính khi chuyển mục đích sử dụng đất cho cá nhân hoặc dự án,nhận hồ sơ khó lâu năm tại 24 quận huyện trong TPHCM liên hệ ngay vớiDịch vụ đáo hạn ngân hàng – Trust Holding Hotline : 0931.346.386(zalo,viber).

20200829 231831

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo
Hotline
https://www.facebook.com/