Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là nhu cầu ngày càng phổ biến, để nắm được cách tính chi phí chuyển đổi tùy thuộc vào các loại đất cụ thể như thế nào cùng tìm hiểu qua bài viết “Cách tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định Pháp Luật” này nhé!
Mục lục
Khái niệm chuyển mục đích sử dụng đất
Khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu thì cần thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bằng quyết định hành chính. Chủ thể có quyền sử dụng đất phải thực hiện thủ tục trong trường hợp họ phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền để chuyển đổi hoặc thực hiện thủ tục đăng ký tại cơ quan quản lý của nhà nước.
Khi thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thì người dân còn phải có nghĩa vụ nộp khoản phí cho cơ quan nhà nước.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Nghị định số 45/2014/NĐ – CP Hướng dẫn thu tiền sử dụng đất của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Căn cứ tính tiền phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2021
Khi người sử dụng đất đã được Nhà nước chấp thuận trong việc chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện thủ tục nộp tiền sử dụng đất (lệ phí đất đai) theo quy định tại Luật Đất đai và được thể hiện tại Điều 03 của Nghị định số 45/2014/NĐ – CP trên các căn cứ sau:
- Diện tích đất được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sử dụng đất;
- Mục đích sử dụng đất của người thực hiện chuyển mục đích sử dụng sử dụng đất;
- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất: giá đất được xác định theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định áp dụng trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân được chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức được quy định theo Luật Đất đai 2013.
Cách tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Cách tính phí tùy vào từng trường hợp áp dụng được quy định tại Điều 05 của Nghị định 45/2014/NĐ – CP như sau:
Áp dụng mức thu bằng 50% tiền chênh lệch sử dụng đất
Trường hợp áp dụng:
- Trường hợp quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2013 phần diện tích đất vườn, ao còn lại sau khi đã xác định diện tích đất ở theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 của Điều 103 thì được xác định sử dụng vào mục đích hiện trạng đang sử dụng theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 (mà phần diện tích đó không được công nhận là đất ở);
- Thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền sử dụng đất hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
Công thức tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2021
Tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Mức thu 100% tiền chênh lệch sử dụng đất
Trường hợp áp dụng:
- Chuyển từ đất nông nghiệp, phi nông nghiệp của tổ chức kinh tế sang mục đích là đất ở;
- Được Nhà nước giao cho thuê đất với mục đích sử dụng là loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất.
Công thức tính phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất 2021:
Tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Chuyển đổi từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở
- Trường hợp được miễn nộp tiền chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài trước ngày 01 tháng 07 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất (Theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 45/2014/NĐ – CP).
- Trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất: các trường hợp còn lại được quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 45/2014/NĐ – CP.
Các khoản thuế, phí người sử dụng đất phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Tiền sử dụng đất: Khoản tiền này được xác định dựa theo căn cứ về diện tích, mục đích sau khi chuyển đổi và quy định giá đất tại địa phương. Được quy định theo từng trường hợp chuyển đổi: Đất phi nông nghiệp trước ngày 01/07/2014, Đất phi nông nghiệp được giao/ cho thuê và trả tiền sử dụng, Đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp.
- Lệ phí trước bạ: Tại mỗi địa phương sẽ có giá đất khác nhau nhưng vẫn dựa trên công thức chung
- Lệ phí trước bạ = Giá 1 mét vuông đất theo Bảng giá đất tại địa phương x Diện tích đất phải chịu lệ phí x Mức tỷ lệ thu lệ phí trước bạ.
Tình huống giả định về cách tính chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Để tính tiền sử dụng đất cho 1 thửa đất cụ thể thì không đơn giản mặc dù đã có sẵn công thức, để dễ hiểu hơn bạn đọc hãy xem qua ví dụ sau:
Ông A có 1 thửa đất trồng cây hàng năm với diện tích là 1000m2, vì con ông A lập gia đình và có nhu cầu ở riêng nhưng không có đất ở nên ông A muốn chuyển 200m2 đất trồng cây hàng năm sang đất ở cho con ông. Tiền sử dụng đất được tính như sau:
Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở
Thửa đất của ông A thuộc vị trí 1 (vị trí tiếp giáp đường) có giá đất ở trong bảng giá đất là: 1 triệu đồng/ m2.
Bước 2: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp
Cũng vị trí đó giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất là 250.000 đồng/ m2.
Bước 3: Tiền sử dụng đất phải nộp của 1m2 là 750.000 đồng (1 triệu đồng – 250.000 đồng).
Tổng tiền sử dụng đất mà ông A phải nộp khi xin chuyển 200m2 sang đất ở là 150 triệu đồng.
Đặc biệt, căn cứ vào nguồn gốc đất đó để thu tiền sử dụng đất, đối với đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng hợp pháp cụ thể:
- Thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở đối với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở.
- Thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
Các lệ phí kèm theo bảng giá chuyển đổi sử dụng đất đối với đất nhận chuyển nhượng có nguồn gốc là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
Các khoản phí khác phải đóng khi chuyển mục đích sử dụng đất
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- Đối tượng áp dụng: Khi được cấp Giấy chứng nhận mới nộp lệ phí trước bạ.
- Mức phí nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống trên 1 lần cấp.
Lệ phí trước bạ
Đối tượng phải nộp: Chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí. Đa số các trường hợp không phải nộp phí trước bạ.
Cách tính lệ phí trước bạ: Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên:
- Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.
- Nếu có thu thì mức thu do tỉnh thành quy định.
Câu hỏi thường gặp về chuyển mục đích sử dụng đất
Câu hỏi: Các loại đất đai được chuyển mục đích sử dụng đất thường là những loại nào?
Trả lời: Thường là đất nông nghiệp chuyển sang đất dân cư, đất rừng chuyển sang đất sản xuất, hoặc đất sản xuất chuyển sang đất dịch vụ, thương mại.
Câu hỏi: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng chuyển mục đích sử dụng đất?
Trả lời: Các yếu tố bao gồm quy hoạch đô thị, tác động môi trường, kế hoạch sử dụng đất của địa phương, và yêu cầu về phát triển hạ tầng.
Câu hỏi: Ai có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất?
Trả lời: Quyền quyết định này thường thuộc về các cơ quan chức năng nhà nước, như UBND các cấp, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất.
Kết luận
Cách tính chi phí chuyển đổi mục đích sử dụng đất để chủ động nắm cơ bản chi phí cần chuẩn bị khi chuyển đổi. Tuy nhiên cách tính trên chỉ mang tính chất tham khảo, tùy vào tình hình cụ thể của đất sử dụng. Hy vọng bài viết trên Dịch vụ đáo hạn ngân hàng giúp ích được cho các bạn.
Hỗ trợ hồ sơ vay thế chấp tất cả các ngân hàng khu vực Toàn Quốc, nhận mọi hồ sơ khó : nợ xấu, không chứng minh được thu nhập, tài sản Tỉnh, quy hoạch, đất nông nghiệp, diện tích nhỏ, lớn tuổi, gần mộ, hẻm nhỏ,diện tích nhỏ, người vay làm việc nước ngoài …hỗ trợ tư vấn tạo dòng tiền, doanh thu, lên hồ sơ vay vốn, kế hoạch tích lũy tài sản cho cá nhân, doanh nghiệp, xưởng sản xuất, nhà máy, dự án.
Nhận đáo hạn, giải chấp ngân hàng, xin hạn mức, cho thuê hạn mức, chứng minh tài chính,đáo hạn rút tiền mặt thẻ tín dụng,vay kinh doanh, vay tín chấp đến 2 tỷ, cầm cố ô tô nhà đất, vay 3 bên tài sản Tỉnh hạn mức 300tr - 100 tỷ. Liên hệ Dịch vụ tài chính – Daohannganhang.vn Hotline: 0931.346.386 (zalo,viber) tư vấn miễn phí.
Xem thêm: Tìm hiểu về quy trình giải quyết tranh chấp đất đai.